Cách kê khai – Hạch toán mua xe ô tô trên 1.6 tỷ
Cách hạch toán mua xe ô tô trên 1.6 tỷ? Cách tính khấu hao xe ô tô trên 1.6 tỷ? Cách kê khai thuế GTGT xe ô tô trên 1.6 tỷ như nào? Kế toán 247 xin trích các quy định về xe ô tô trên 1.6 tỷ.
1. Bộ hồ sơ, chứng từ cần có khi mua xe ô tô:
– Hóa đơn giá trị GTGT bản sao có đóng dấu xác nhận sao y bản chính (vì Hóa đơn GTGT bản chính công an giữ).
– Biên bản giao nhận xe ô tô.
– Hợp đồng mua bán, thanh lý.
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng (Bắt buộc, vì hóa đơn trên 20 tr): Phải có ủy nhiệm chi và Giấy báo Nợ.
– Các biên lai thu phí, hóa đơn như: Phí trước bạ, đăng ký biển số, phí sử dụng đường bộ, phí kiểm định xe, bảo hiểm cho xe …
——————————————————————
2. Cách hạch toán xe ô tô trên 1.6 tỷ:
Để các bạn hình dung rõ hơn. Công ty kế toán 247 xin lấy ví dụ như sau:
– Công ty mua 1 xe ô tô trị giá 2,4 tỷ, thuế GTGT 10% = 240 tr, Lệ phí trước bạ: 270tr. (Công ty không kinh doanh dịch vụ vận tải, hành khách …)
Và theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính:
– Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT:
“ Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ”.
– Các khoản Chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN:
“e) Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô).”
Kết luận:
– Nếu DN bạn sử dụng ô tô đó vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn, làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô -> Thì được khấu trừ toàn bộ.
– Nếu ô tô đó không sử dụng vào những việc trên -> Thì công ty chỉ được khấu trừ thuế GTGT phần giá trị 1,6 tỷ. Và chỉ được ghi vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN phần giá trị 1,6 tỷ: -> Còn loại sẽ không được khấu trừ và tính vào chi phí được trừ.
Cách xác định nguyên giá xe ô tô (TSCĐ hữu hình):
Theo điều 4 Thông tư 45 quy định:
“a) TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt,
chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.”
Cách hạch toán mua xe ô tô trên 1,6 tỷ như sau:
Nợ TK 211: 2.400.000.000 + (240.000.000 – 160.000.000: “Đây là phần thuế GTGT không được khấu trừ, cho vào nguyên giá”) = 2.480.0000.000
Nợ TK 133: 160.000.000 (Chỉ được khấu trừ phần giá trị 1,6 tỷ)
Có TK 331,112: 2.640.000.000
Lệ phí trước bạ:
Nợ TK 211: 270.000.000
Có TK 3339: 270.000.000
Nợ TK 3339: 270.000.000
Có TK 1111: 270.000.000
=> Tổng nguyên giá TSCĐ: 270.000.000 + 2.480.0000.000 = 2.750.000.000
Chú ý: Các Khoản chi phí phát sinh tính đến thời điểm đưa xe ô tô đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: -> Đều cộng vào nguyên giá xe ô tô đó.
Chi tiết xem thêm: Cách hạch toán trích khấu hao tài sản cố định
———————————————————————————————–
3. Cách kê khai thuế GTGT xe ô tô trên 1.6 tỷ:
– Các bạn sẽ kê khai trên Tờ khai thuế 01/GTGT cụ thể như sau:
Chỉ tiêu 23: 2.400.000.000 (Kê khai theo số tiền chưa thuế trên hóa đơn)
Chỉ tiêu 24: 240.000.000 (Tổng số thuế GTGT đầu vào theo trên hóa đơn)
Chỉ tiêu 25: 160.000.000 (Chỉ nhập Số tiền thuế GTGT đươc khấu trừ)
– Nếu có phát sinh thêm các hóa đơn khác mà có thuế GTGT thì các bạn kê khai như hóa đơn đầu vào bình thường.
——————————————————————————————
4. Cách tính khấu hao xe ô tô trên 1.6 tỷ:
a. Tính khấu theo luật kế toán:
– Theo quy định tại Khung trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: Xe ô tô có thời gian từ 6 – 10 năm.
-> Công ty lựa chọn trích khấu hao 10 năm.
-> Mức khấu hao hàng năm = 2.750.000.000/10 = 275.000.000/năm.
=> Mức khấu hao hàng tháng = 275.000.000/12 = 22.916.666/tháng
Khi làm sổ sách thì kế toán vẫn phải hạch toán vào sổ sách kế toán:
Nợ TK 642: 22.916.666/tháng (Ví dụ ô tô đó dùng cho bộ phận quản lý)
Có TK 214: 22.916.666/tháng
b. Tính khấu hao theo luật thuế:
– Đây là căn cứ để ghi nhận vào chi phí hợp lý khi Lập tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN cuối năm:
Cách 1:
– Vì chỉ được ghi nhận vào chi phí khi tính thuế TNDN tối đa là 1,6 tỷ (mà không phải là toàn bộ Nguyên giá xe ô tô: 2,75 tỷ) nên các bạn phải trừ phần lớn hơn 1,6 tỷ ra, cụ thể như sau:
– Khoản chênh lệch = 2,75 tỷ – 1,6 tỷ = 1.150.000.000, đây là khoản chi phí sẽ bị trừ khi tính thuế TNDN (Nhưng trên sổ sách kế toán vẫn phải hạch toán như trên đó).
=> Vì công lựa chọn trích khấu hao trong 10 năm nên sẽ lấy Tổng số chi phí không được trừ đó chia cho 10 năm = 1.150.000.000/10 = 115.000.000/1 năm, đây là chi phí khấu hao 1 năm sẽ bị loại khỏi chi phí.
Cách 2: Các bạn tính lại Khấu hao theo Nguyên giá được trừ là 1,6 tỷ:
-> Tức là chỉ được đưa vào chi phí được trừ là 1,6 tỷ (mà công ty lựa chọn khấu hao 10 năm) -> 1,6 tỷ/10 = 160.000.000/năm. (như vậy: Mức khấu hao tính vào chi phí được trừ 1 năm là: 160.000.000)
– Trong khi đó: Mức trích khấu hao hạch toán vào sổ sách là: 275.000.000/1 năm.
=> Mức trích khấu hao bị loại là: 275.000.000 – 160.000.000 = 115.000.000/1 năm.
———————————————————————
Cuối năm khi lập Tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN thì các bạn nhập số tiền này:
115.000.000 vào: Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. (Nếu tính trọn năm).
– Trường hợp không trọn năm tài chính thì các bạn lấy số khấu hao 1 năm chia cho 12 tháng -> Rồi tính từng tháng.
Xem thêm: Cách tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng
————————————————————————————————-