Cách xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình

Hướng dẫn cách tính Nguyên giá TSCĐ hữu hình, cách xác định nguyên giá Tài sản cố định hứu hình mua sắm, xây dựng, sản xuất, được cho biếu tặng, mua trả chậm, trả góp, góp vốn …theo đúng quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính.
– Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
(Theo điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC)

Cách xác định Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình cụ thể như sau:
(Theo Khoản 1 điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC)
1) Cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm:
“Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.”

Như vậy:

Nguyên giá TSCĐ  =   Giá mua thực tế   +   (Các khoản thuế + Các chi phí liên quan khác)

VD: Công ty kế toán 247 mua 1 xe Ô tô (Trị giá trị: 500.000.000, thuế GTGT: 50.000.000). Tiền lệ phí trước bạ: 60.000.000. Phí làm biển kiểm soát: 20.000.000.
Lệ phí đường bộ: 3.000.000. (Phí kiểm định xe: 500.000, thuế GTGT: 50.000)
Cách xác định nguyên giá xe ô tô (TSCĐ):
Nguyên giá xe Ô tô = 500.000.000 + 60.000.000 + 20.000.000 + 3.000.000 + 500.000 = 583.500.000
Cách hạch toán Nguyên giá TSCĐ trên:
– Khi nhận được hóa đơn mua xe:
Nợ 2411: 500.000.000
Nợ 1332: 50.000.000
Có TK: 112, 331: 550.000.000
– Hạch toán Tiền lệ phí trước bạ:
Nợ 2411: 60.000.000
Có TK: 111, 112: 60.000.000
– Hạch toán Phí làm biển kiểm soát:
Nợ 2411: 20.000.000
Có TK: 111, 112: 20.000.000
– Hạch toán Lệ phí đường bộ:
Nợ 2411: 3.000.000
Có TK: 111, 112: 3.000.000
– Hạch toán Phí kiểm định xe:
Nợ 2411: 500.000
Nợ 1332: 50.000
Có TK: 111, 112: 550.000
– Vì mua ô tô phải chạy thử nên hạch toán vào 2411. Khi có biên bản bàn giao cho cho Bộ phận sử dụng, các bạn hạch toán:
Nợ TK 2111: 583.500.000
Có 2411: 583.500.000
Chú ý: Nếu hạch toán vào TK 211, tức là Ghi tăng TSCĐ -> Ngày ghi tăng TSCĐ cũng là ngày bắt đầu phải trích khấu hao dù không sử dụng nhé
Xem thêm: Cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ

Cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm 1 số trường hợp khác:
– Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
– Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất:
+) Thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này,
+) Còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì Nguyên giá = Giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng
– Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, DN dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới:
+) Thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
+) Nguyên giá của TSCĐ xây dựng mới được xác định = Giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. (Những tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý TSCĐ.)

2) Cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
– Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng = Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng.
Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì DN hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
– Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất = Giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng hoặc sản xuất).

3) Cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng:
Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác.
– Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
Đối với TSCĐ là con súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu năm thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vườn cây đó từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng.

4) Cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:
TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc DN và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

5) Cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:
– Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
– Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.

6) Cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa = Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp.

7) Cách xác định Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp; được điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử…

Kế toán 247 xin chúc các bạn thành công!

ID: 3702424301

ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ SỐ

Để mua chữ ký số các bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin bên dưới Đại lý thuế 247 sẽ liên lạc với bạn.

Số tài khoản thanh toán: 19036232225012 – Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ( Techcombank ). Chủ tải khoản: Văn Trung Dũng

    Mã số thuế:

    Tên công ty:

    Số điện thoại:

    Email:

    Up load giấy phép kinh doanh*:

    Upload CMND, CCCD, Passport*:

    Lựa chọn gói chứng thư số:

    Có chuyển đổi nhà chung cấp: