Hệ thống sổ sách kế toán theo Thông tư 133
Danh mục sổ sách kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, đây là Mẫu hệ thống sổ sách kế toán doanh nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và thay thế hệ thống sổ sách kế toán theo Quyết định 48 trước đây. (Áp dụng từ năm 2017 trở đi).
– Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc). Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán.
– Doanh nghiệp được tự thiết kế, xây dựng biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 133 (cụ thể bên dưới)
(Theo điều 10 và 88 Thông tư 133/2016/TT-BTC)
– Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(Theo điều 88 Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Chi tiết xem thêm: Quy định về sổ sách kế toán
1. Các loại sổ kế toán:
– Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
+) Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.
+) Sổ kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
a) Sổ kế toán tổng hợp
– Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.
Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
– Ngày, tháng ghi sổ;
– Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
– Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
– Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
– Ngày, tháng ghi sổ;
– Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
– Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của từng tài khoản.
b) Sổ, thẻ kế toán chi tiết
– Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được chi tiết trên sổ Nhật ký và Sổ Cái. Số lượng, kết cấu các sổ, thẻ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc.
– Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn tại Chế độ kế toán về sổ, thẻ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
2) Các hình thức sổ kế toán
– Hình thức kế toán Nhật ký chung;
– Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái;
– Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
– Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
Xem thêm: Các hình thức ghi sổ kế toán
3) Hệ thống sổ sách kế toán theo Thông tư 133 (Áp dụng cho DN nhỏ và vừa)
DANH MỤC MẪU SỔ KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính)
Số TT | Tên sổ | Ký hiệu | Hình thức kế toán | ||
Nhật ký chung | Nhật ký – Sổ Cái | Chứng từ ghi sổ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 | Nhật ký – Sổ Cái | S01-DNN | – | x | – |
02 | Chứng từ ghi sổ | S02a-DNN | – | – | x |
03 | Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ | S02b-DNN | – | – | x |
04 | Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) | S02c1-DNN S02c2-DNN |
– | – | x x |
05 | Sổ Nhật ký chung | S03a-DNN | x | – | – |
06 | Sổ Nhật ký thu tiền | S03a1-DNN | x | – | – |
07 | Sổ Nhật ký chi tiền | S03a2-DNN | x | – | – |
08 | Sổ Nhật ký mua hàng | S03a3-DNN | x | – | – |
09 | Sổ Nhật ký bán hàng | S03a4-DNN | x | – | – |
10 | Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) | S03b-DNN | x | – | – |
11 | Sổ quỹ tiền mặt | S04a-DNN | x | x | x |
12 | Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt | S04b-DNN | x | x | x |
13 | Sổ tiền gửi ngân hàng | S05-DNN | x | x | x |
14 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S06-DNN | x | x | x |
15 | Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S07-DNN | x | x | x |
16 | Th kho (Sổ kho) | S08-DNN | x | x | x |
17 | Sổ tài sản cố định | S09-DNN | x | x | x |
18 | Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng | S10-DNN | x | x | x |
19 | Thẻ Tài sản cố định | S11-DNN | x | x | x |
20 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) | S12-DNN | x | x | x |
21 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ | S13-DNN | x | x | x |
22 | Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ | S14-DNN | x | x | x |
23 | Sổ chi tiết tiền vay | S15-DNN | x | x | x |
24 | Sổ chi tiết bán hàng | S16-DNN | x | x | x |
25 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | S17-DNN | x | x | x |
26 | Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ | S18-DNN | x | x | x |
27 | Sổ chi tiết các tài khoản | S19-DNN | x | x | x |
28 | Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu | S20-DNN | x | x | x |
29 | Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ | S21-DNN | x | x | x |
30 | Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán | S22-DNN | x | x | x |
31 | Sổ theo dõi chi tiết vốn góp của chủ sở hữu | S23-DNN | x | x | x |
32 | Sổ chi phí đầu tư xây dựng | S24-DNN | x | x | x |
33 | Sổ theo dõi thuế GTGT | S25-DNN | x | x | x |
34 | Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại | S26-DNN | x | x | x |
35 | Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm | S27-DNN | x | x | x |
36 | Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp |
Chú ý: Trong mỗi hình thức ghi sổ kế toán sẽ có những mẫu sổ khác nhau.
VD: Nếu DN bạn lựa chọn hình thức ghi sổ Nhật ký chung (Khi nhìn vào Danh mục mẫu sổ bên trên) thì các bán sẽ thấy: Chỉ có Sổ Nhật ký chung (Đánh dấu X) Như vậy không có các sổ: Nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ, sổ cái …
Để thuận tiện trong công việc kế toán và giúp các bạn có thể làm tốt công việc kế toán của mình, công ty kế toán Thiên Ưng đã thiết kế 1 mẫu sổ sách kế toán trên Excel theo thông tư 133, chi tiết các bạn có thể tải về tại đây: Mẫu sổ sách kế toán trên Excel
Chúc các bạn thành công!
__________________________________________________