Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2020
Mức lương đóng Bảo hiểm Xã hội năm 2020. Quy định tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 2020, Kinh phí công đoàn (KPCĐ) theo Quyết định 595/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam cụ thể như sau:
I. Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN 2020 bắt buộc:
– Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động (Không phân biệt số lượng lao động đơn vị đang sử dụng)
– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
– Từ ngày 1/1/2018 trở đi: Những Người làm việc theo Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng phải tham gia.
– Người lao động đồng thời có từ 02 Hợp đồng lao động trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì:
Đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên.
Đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.
(Theo điều 4, điều 13, điều 17, điều 21 Quyết định 595/QĐ-BHXH)
Lưu ý:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN; không thuộc đối tượng tham gia BHYT, BTHN.
(Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)
– Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ. Theo Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của BHXH Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 01/7/2018)
Chi tiết:► Thủ tục đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN
—————————————————————————
II. Các khoản phụ cấp Không phải đóng BHXH:
Căn cứ theo điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như:
– Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến;
– Tiền ăn giữa ca;
– Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
– Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác
=> Những khoản trên phải ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
——————————————————————————
III. Các khoản lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2020:
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động đóng BHXH theo chế độ lương do người sử dụng lao động quyết định: Là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TTBLĐTBXH và điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:
———————————————————————————————–
– Mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP bao gồm:
1. Mức lương:
– Là mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận.
– Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.
– Trong thời gian người lao động ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động mà vẫn được hưởng tiền lương thì người lao động và người sử dụng lao động thực hiện đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo mức tiền lương người lao động được hưởng trong thời gian ngừng việc.
– Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là tiền lương do doanh nghiệp quyết định, trừ viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
– Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.
—————————————————————————
2. Phụ cấp lương, ghi các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể:
a) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như:
– Phụ cấp chức vụ, chức danh;
– Phụ cấp trách nhiệm;
– Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
– Phụ cấp thâm niên;
– Phụ cấp khu vực;
– Phụ cấp lưu động;
– Phụ cấp thu hút
– Các phụ cấp có tính chất tương tự.
b) Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.
—————————————————————————–
3. Các khoản bổ sung khác, ghi các khoản bổ sung mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể:
a) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
=> Chi tiết các khoản phụ cấp, bổ sung phải đóng BHXH (Trong đó: Tiền lương thưởng tháng 13 và phụ cấp chuyên cần không phải đóng BHXH) các bạn xem tại đây nhé:
► Mức lương và các khoản phụ cấp lương phải đóng BHXH
——————————————————————————————————
IV. Mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2020:
1. Mức tiền lương đóng BHXH tối thiểu 2020:
– Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
– Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
– Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 cụ thể như sau:
Mức lương tối thiểu vùng 2020 | Vùng |
4.420.000 đồng/tháng | vùng I |
3.920.000 đồng/tháng | vùng II |
3.430.000 đồng/tháng | vùng III |
3.070.000 đồng/tháng | vùng IV |
(Theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP của Chính phủ)
—————————————————————————————————————-
KẾT LUẬN:
– Mức lương tham gia BHXH TỐI THIỂU dành cho những người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường là: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định bên trên.
– Còn những Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động đã qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng => Cách tính như sau:
Mức lương đóng BHXH tối thiểu 2020 cho người lao động đã qua học nghề: |
Vùng |
= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng | Vùng 1 |
= 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng | Vùng 2 |
= 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng | Vùng 3 |
= 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng | Vùng 4 |
Ví dụ 1: Đại lý Thuế 247 tuyển 1 nhân viên kỹ thuật yêu cầu tốt nghiệp Trung cấp trở lên, và tuyển 1 nhân viên lao công không yêu cầu trình độ. Biết rằng Đại lý Thuế 247 ởTp HCM(Vùng 1)
Như vậy Mức tiền lương đóng BHXH tối thiểu như sau:
– Bạn NV lao công làm công việc đơn giản (không cần qua học nghề):
-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là: 4.420.000 đồng/tháng.
– Bạn NV kỹ thuật làm công việc đòi hỏi phải qua học nghề:
-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là:
= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng.
Lưu ý: Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội:
– Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung
Chi tiết xem thêm:► Mức lương tối thiểu vùng năm 2020
————————————————————————————————
2. Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tối đa:
– Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở.
– Mức tiền lương tháng đóng BHTN mức tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng. (Mức lương tối thiểu vùng được xác định như trên phần 1)
Mức lương cơ sở cụ thể như sau:
– Từ ngày 1/5/2016: Mức lương cơ sở là: 1.210.000 đ/tháng.
– Từ ngày 1/7/2017: Mức lương cơ sở là: 1.300.000 đ/tháng.
– Từ ngày 1/7/2018: Mức lương cơ sở là: 1.390.000 đ/tháng
– Từ ngày 1/7/2019: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.
– Từ ngày 1/7/2020: Mức lương cơ sở là: 1.600.000 đ/tháng.
Chi tiết xem thêm:► Mức lương cơ sở mới nhất
————————————————————————————————————
V. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ năm 2020:
Theo điều 5, điều 14, điều 18, điều 22 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định: Tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội trích vào Chi phí Doanh nghiệp và Lương người lao động cụ thể như sau:
Tỷ lệ đóng | BHXH | BHYT | BHTN | KPCĐ | Tổng |
Doanh nghiệp phải đóng | 17,5% | 3% | 1% | 2% | 23,5% |
Người lao động đóng | 8% | 1,5% | 1% | 10,5% | |
Tổng cộng | 25,5% | 4,5% | 2% | 2% | 34% |
Qũy BHXH được quy định tỷ lệ như sau:
– 17,5% (Trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp). – Phần trích vào Chi phí Doanh nghiệp
– 8% (vào quỹ hưu trí và tử tuất) – Phần trích vào lương NLĐ
Như vậy:
– Hàng tháng Doanh nghiệp sẽ phải nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho Cơ quan BHXH Quận, huyện với tỷ lệ: 32% Tổng mức lương tham gia BHXH.
– Và phải đóng KPCĐ cho Liên đoàn Lao động Quận, huyện với tỷ lệ: 2% Tổng quỹ tiền lương tham gia BHXH.
Ví dụ 2: Đại lý Thuế 247 ở Vùng 1 có tham gia BHXH cho 6 người, với Mức lương và Tỷ lệ đóng như sau:
– Mức lương đóng BHXH:
STT | Họ và tên | Chức vụ |
Lương đóng BH |
01 | Đoàn Công Lập | GĐ | 11,000,000 |
02 | Nguyễn Linh Tôn | P.GD | 9,000,000 |
03 | Đặng Hoài Trâm | KTT | 7,000,000 |
04 | Đinh Tùng Lâm | KTV | 5,000,000 |
05 | Trần Văn Tuấn | KT | 5,000,000 |
06 | Lê Thị Thuỷ | NVVP | 5,000,000 |
– Như vậy: Tỷ lệ trích BHXH sẽ như sau:
Tỷ lệ trích vào Chi phí Doanh nghiệp: | ||||
KPCĐ (2%) |
BHXH (17,5%) |
BHYT (3%) |
BHTN (1%) |
Tổng cộng 23,5% |
220.000 | 1.925.000 | 330.000 | 110.000 | 2.585.000 |
180.000 | 1.575.000 | 270.000 | 90.000 | 2.115.000 |
140.000 | 1.225.000 | 210.000 | 70.000 | 1.645.000 |
100.000 | 875.000 | 150.000 | 50.000 | 1.175.000 |
100.000 | 875.000 | 150.000 | 50.000 | 1.175.000 |
100.000 | 875.000 | 150.000 | 50.000 | 1.175.000 |
840.000 | 7.350.000 | 1.260.000 | 420.000 | 9.870.000 |
– Các bạn có thể xem chi tiết File Excel tại đây nhé:
► Mẫu bảng thanh toán tiền lương Excel
► Cách hạch toán các khoản trích theo lương
————————————————————————————————–
VI. Thời hạn đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN:
1. Đóng hằng tháng
– Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng.
– Đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định.
=> Chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
– Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần.
– Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
3. Nơi đóng tiền BHXH:
– Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
– Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.
(Theo điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH)
Chú ý:
– Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHYT mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định thì sẽ bị xử lý: Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền lãi bằng hai lần mức lãi suất liên ngân hàng tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; đồng thời phải hoàn trả toàn bộ chi phí cho người lao động trong phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế mà người lao động đã chi trả trong thời gian chưa có thẻ BHYT.
Chi tiết xem tại đây:► Mức phạt chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN
__________________________________________________