Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Dịch vụ mới nhất

Quy định về nguyên tắc ghi nhận doanh thu dịch vụ; Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ; Thời điểm xuất hóa đơn dịch vụ là khi nào? Thời điểm xác định thuế GTGT? Đại lý Thuế 247 xin trích các quy định mới nhất.
1. Thời điểm xuất hóa đơn dịch vụ:
– Căn cứ theo điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định:
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
– Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

Như vậy:
Thời điểm lập hóa đơn dịch vụ có 2 trường hợp như sau:
– Nếu trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ mà thu tiền (tức là thu tiền trước) -> Thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
– Nếu hoàn thành việc cung ứng dịch vụ (không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền) (tức là thu tiền sau) -> Thì ngày lập hóa đơn là ngày hoàn thành cung ứng dịch vụ.
—————————————————————
Một số chú ý về thời điểm lập hóa đơn dịch vụ:
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định:
– Trường hợp kinh doanh dịch vụ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính”.

Theo Công văn số 10309/CT-TTHT ngày 24/10/2016 của Cục Thuế TP. HCM:
– Dịch vụ hoàn thành trong tháng nào thì phải lập ngay hóa đơn trong tháng đó. Trường hợp doanh nghiệp dự kiến đến đầu tháng sau mới lập hóa đơn cho doanh thu dịch vụ hoàn thành trong tháng trước là sai quy định.

Ví dụ 1: Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Thuế 247 cung cấp dịch vụ kế toán theo tháng từ tháng 1 đến tháng 3:
-> Thì dịch vụ hoàn thành tháng nào -> Ngày xuất hóa đơn là ngày cuối cùng của tháng đó (Dịch vụ tháng 1 sẽ xuất hóa đơn vào ngày cuối tháng 1)

Ví dụ 2: Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Thuế 247 cung cấp dịch vụ kiểm tra rà soát lại sổ sách kế toán.
– Ngày 19/01/2020 ngay khi ký hợp đồng Cty nhận trước 30% giá trị hợp đồng.
-> Ngày lập hóa đơn đầu tiên sẽ là ngày 19/01/2020 (Số tiền trên hóa đơn là 30% giá trị hợp đồng).
-> Khi nào hoàn thành xong việc cung ứng dịch vụ sẽ suất hóa đơn cuối cùng (Chỉ lập số tiền còn lại, lúc này sẽ không phân biệt là chưa thu được tiền).
————————————————————————-
Khoản tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện hợp đồng thì không phải xuất hóa đơn.
Theo Công văn Số 13675/BTC-CST ngày ngày 14/10/2013 của Bộ tài chính gửi cho hội kiểm toán Việt Nam:
“Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng; nhận tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để bảo đảm thực hiện hợp đồng (tại thời điểm nhận tiền chưa cung cấp dịch vụ, chưa thực hiện hợp đồng) thì tổ chức cung ứng dịch vụ không phải xuất hóa đơn GTGT đối với khoản tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để bảo đảm thực hiện hợp đồng này.”

Quy định về thế nào đặt cọc, các bạn xem tại đây: Cách hạch toán tiền đặt cọc.

Lưu ý: Riêng đối với các dịch vụ viễn thông, truyền hình, điện nước sẽ có quy định riêng, chi tiết xem thêm tại đây: Thời điểm xuất hóa đơn khi bán hàng
—————————————————————————–
2. Thời điểm xác định thuế GTGT đối với dịch vụ:
– Theo điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:
Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT:
2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Như vậy:
– Thời điểm xác định thuế GTGT cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn dịch vụ.
—————————————————————————–
3. Thời điểm ghi nhận doanh thu dịch vụ để tính thuế TNDN:
a) Thời điểm năm 2014:
– Theo điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thuế TNDN:
2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
– Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

Kết luận:
– Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ để tính thuế TNDN năm 2014 là: Thời điểm hoàn việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn (nếu thu tiền trước).
————————————————————————————-
b) Thời điểm từ ngày 06/08/2015 trờ đi (hiện tại năm 2020 vẫn đang áp dụng)
Theo điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định như sau:
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.

Như vậy:
– Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ để tính thuế TNDN là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ.
——————————————————————–
Thời điểm ghi nhận doanh thu hoạt động cho thuê tài sản:
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê.
Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Doanh nghiệp căn cứ điều kiện thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ thực tế và việc xác định chi phí, có thể lựa chọn một trong hai phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:
– Là số tiền cho thuê tài sản của từng năm được xác định bằng (=) số tiền trả trước chia (:) số năm trả tiền trước.
– Là toàn bộ số tiền cho thuê tài sản của số năm trả tiền trước.
Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thuê bên thuê trả trước cho nhiều năm thì việc xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp từng ưu đãi thuế căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của số năm trả tiền trước chia (:) số năm bên thuê trả tiền trước.
————————————————————————————————————-
4. Điều kiện ghi nhận doanh thu dịch vụ để hạch toán:
Theo Điều 79 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về việc Hạch toán doanh thu dịch vụ:
1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
– Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
– Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
———————————————————————————————-
Đại lý Thuế 247 xin chúc các bạn thành công!

ID: 3702424301

ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ SỐ

Để mua chữ ký số các bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin bên dưới Đại lý thuế 247 sẽ liên lạc với bạn.

Số tài khoản thanh toán: 19036232225012 – Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ( Techcombank ). Chủ tải khoản: Văn Trung Dũng

    Mã số thuế:

    Tên công ty:

    Số điện thoại:

    Email:

    Up load giấy phép kinh doanh*:

    Upload CMND, CCCD, Passport*:

    Lựa chọn gói chứng thư số:

    Có chuyển đổi nhà chung cấp: