Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương năm 2021 mới nhất
Quy định về nguyên tắc xây dựng thang bảng lương năm 2021 mới nhất: Hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương cho Doanh nghiệp; Thủ tục hồ sơ đăng ký thang bảng lương gồm những gì? Kế toán 247 xin chia sẻ những quy định mới nhất.
I. Quy định về nguyên tắc xây dựng thang bảng lương 2021:
Theo Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP và Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định
Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương cụ thể như sau:
1. Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.
2. Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi.
Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:
a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
c) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
4. Khi xây dựng và áp dụng thang lương, bảng lương phải bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn đối với người lao động, đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương.
5. Thang lương, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động.
6. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải báo cáo chủ sở hữu cho ý kiến trước khi thực hiện; đối với công ty mẹ – Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt đồng thời gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.
—————————————————————————————————
Theo Điều 93 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 quy định về Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động cụ thể như sau:
1. Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và trả l ương cho người lao động.
2. Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
3. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động. Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.
Như vậy:
– Từ ngày 1/1/2021 Doanh nghiệp không cần nộp thang bảng lương cho Phòng LĐTBXH như trước nữa. (Trước đây thì DN dưới 10 lao động thì được miễn thủ tục gửi thang bảng lương cho cơ quan quản lý nhà nước).
– Doanh nghiệp chỉ cần xây dựng thang bảng lương => Công bố công khai tại nơi làm việc, rồi lưu tại Doanh nghiệp và giải trình khi có yêu cầu của cơ quan chức năng.
– Đối với DN có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì Khi xây dựng thang bảng lương phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
————————————————————————————————————
II. Kế toán 247 xin hướng dẫn cách xây dựng Thang bảng lương năm 2021 căn cứ theo các nguyên tắc xây dựng thang bảng lương nêu trên, cụ thể như sau:
1. Cách xác định Bậc 1 trên Thang bảng lương:
a, Nếu làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Vùng | Mức lương tối thiều vùng năm 2021 |
Vùng I | 4.420.000 đồng/tháng |
Vùng II | 3.920.000 đồng/tháng |
Vùng III | 3.430.000 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.070.000 đồng/tháng |
Chi tiết xem thêm: Mức lương tối thiểu vùng 2021
Ví dụ 1: Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Thuế 247 thuộc Vùng 1, thì mức lương tối thiểu (áp dụng cho công việc hoặc chức danh giản đơn nhất) để ghi vào bậc 1: 4.420.000
———————————————————————————————-
b) Nếu làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
Vùng | Mức lương tối thiểu năm 2021 |
Vùng I | 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 |
Vùng II | 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 |
Vùng III | 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 |
Vùng IV | 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 |
Ví dụ 2: Cũng theo ví dụ 1 bên trên, Công ty có nhân viên kế toán (đã qua học nghề): => Thì mức lương tối thiểu để ghi vào Bậc 1 là: 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400
—————————————————————————————————-
c) Nếu làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề
|
|
Vùng | Mức lương tối thiểu 2021 (đã qua học nghề) |
I | 4.729.400 + (4.729.400 x 5%) = 4.965.870 |
II | 4.194.400 + (4.194.400 x 5%) = 4.404.120 |
III | 3.670.100 + (3.670.100 x 5%) = 3.853.605 |
IV | 3.284.900 + (3.284.900 x 5%) = 3.449.145 |
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề | |
Vùng | Mức lương tối thiểu 2021 (đã qua học nghề) |
I | 4.729.400 + (4.729.400 x 7%) = 5.060.458 |
II | 4.194.400 + (4.194.400 x 7%) = 4.488.008 |
III | 3.670.100 + (3.670.100 x 7%) = 3.927.007 |
IV | 3.284.900 + (3.284.900 x 7%) = 3.514.843 |
Ví dụ 3: Cũng theo ví dụ 1 và 2 bên trên, Công ty có nhân viên hóa chất (đã qua học nghề) và làm công việc độc hại: => Thì mức lương tối thiểu để ghi vào Bậc 1 là: 4.729.400 + (4.729.400 x 5%) = 4.965.870
– Nếu nhân viên hóa chất đó làm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm thì Bậc 1 phải là: 4.729.400 + (4.729.400 x 7%) = 5.060.458
—————————————————————————————————
Kết luận:
– Nhân viên hóa chất qua học nghề và làm công việc độc hại thì Mức lương tối thiểu vùng là: 4.965.870 => Căn cứ ghi vào bậc 1 = 4.965.870 (Tối thiểu phải mức này).
=> Hợp đồng lao động tối thiểu phải ghi mức lương cơ bản là: 4.965.870
=> Mức lương tháng tối thiểu tham gia BHXH là: 4.965.870 (Nếu có phu cấp thì phải cộng thêm vào, ghi theo mức lương trên HĐLĐ).
—————————————————————————————————-
Chú ý: Mức tiền lương ghi trong hợp đồng lao động (Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng), phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
Chi tiết xem tại đây: Các khoản lương và phụ cấp lương phải đóng BHXH
—————————————————————————————————-
2. Khoảng cách giữa các Bậc trên thang bảng lương:
– Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
VD: Kế toán 247 có nhân viên Kế toán (ký hợp đồng lao động: Lương cơ bản là 5.000.000)
-> Bậc 1 là: 5.000.000
-> Bậc 2 phải là: = 5.000.000 + (5.000.000 x 5%) = 5.250.000.
-> Bậc 3 = 5.250.000 + (5.250.000 x 5%).
– Số bậc thì DN tự xây dựng cho phù hợp: Thường sẽ để từ 5 – 7 bậc nhé.
———————————————————————————————–
Ngoài ra các bạn cần lưu ý:
– Những doanh nhgiệp mới thành lập cũng cần phải xây dựng thang bảng lương nhé.
– Những DN đang hoạt động khi có sự thay đổi về mức lương phải xây dựng lại thang bảng lương nhé.
Ví dụ: Năm 2020 DN bạn xây dựng thang bảng lương theo đúng quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
– Nhưng năm 2021 theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng năm 2021 vẫn áp dụng như năm 2020. Nên các bạn không cần phải xây dựng lại thang bảng lương năm 2021.
Kế toán 247 xin chia sẻ 1 mẫu thang bảng lương để các bạn tham khảo.
—————————————————————————–
– Trên tờ khai tham gia BHXH thì mức lương: Ghi theo mức lương trong hợp đồng lao động và phụ cấp nếu có
———————————————————————————————-
Hồ sơ xây dựng thang bảng lương 2021 gồm:
1. Hệ thống thang bảng lương
2. Quyết định ban hành hệ thống thang, bảng lương
3. Biên bản thông qua hệ thống thang bảng lương
4. Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng chức danh
5. Quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp
– Các bạn cần tải Mẫu nào thì click vào đó để xem chi tiết
Trước đây: Khi đăng ký thang bảng lương với Phòng LĐTBXH thì ngoài 5 Biểu mẫu trên DN còn cần phải có thêm: Công văn đề nghị đăng ký thang bảng lương
———————————————————————-
Tải trọn bộ xây dựng thang bảng lương 2021